![4-chloro-6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine Số CAS: 1830312-37-2](/uploads/202339103/4-chloro-6-trifluoromethyl-7h-pyrrolo-2-3-dfa379e1b-0d8f-438d-8ea7-aec7e3ac9ea3.jpg)
4-chloro-6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine Số CAS: 1830312-37-2
Cấu trúc hóa học : 4-chloro-6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine
Số CAS: 1830312-37-2
Mô tả
Cấu trúc hóa học : 4-chloro-6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine
Số CAS: 1830312-37-2

4-chloro-6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine
Số danh mục: URK-V2470Chỉ Dùng Cho Phòng Thí Nghiệm.
4-Chloro-6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine (CTPP) là chất ức chế kinase tiềm năng. CTPP thể hiện hoạt động mạnh chống lại các mục tiêu sinh học khác nhau, bao gồm CK2, DYRK1A và GSK-3 .
Hoạt động sinh học
Một trong những mục tiêu chính của CTPP là protein kinase CK2, có liên quan đến nhiều quá trình tế bào bao gồm tăng sinh tế bào, chết theo chương trình và sửa chữa DNA. Sự ức chế CK2 đã được chứng minh là gây ra quá trình chết theo chương trình và ức chế sự phát triển khối u ở nhiều loại tế bào ung thư. Hơn nữa, ức chế CK2 cũng đã được đề xuất như một chiến lược tiềm năng để điều trị một số bệnh nhiễm vi-rút, bao gồm cả COVID-19.
Ngoài CK2, CTPP cũng đã được chứng minh là có tác dụng ức chế các kinase khác như DYRK1A và GSK-3 , và do đó đã được đề xuất như một chất ức chế kinase đa mục tiêu tiềm năng.
Tiềm năng của CTPP như một tác nhân trị liệu đã được chứng minh trong các nghiên cứu tiền lâm sàng khác nhau. Ví dụ, CTPP đã được chứng minh là có tác dụng chống tăng sinh và prooptotic mạnh mẽ trong các tế bào ung thư buồng trứng. Trong một nghiên cứu khác, CTPP được phát hiện có tác dụng ức chế sự di chuyển và xâm lấn của tế bào trong các tế bào ung thư vú.
Tính chất hóa lý
M.Wt |
221.57 |
|
Công thức |
C7H3ClF3N3 |
|
Số CAS |
1830312-37-2 |
|
Vẻ bề ngoài |
Chất rắn |
|
Kho |
bột rắn -20 bằng 3 năm; 4 độ 2 năm |
trong dung môi -80 độ 6 tháng -20 độ 1 Tháng |
độ hòa tan |
||
Tên hóa học |
Người giới thiệu
1. Sarno, S., et al. (2016). CTPP, một chất ức chế CK2 đầy hứa hẹn mới có hoạt tính chống ung thư. Nghiên cứu BioMed quốc tế, 2016.
2. Bhattacharya, R., et al. (2017). Xác định CTPP ức chế đa Kinase để điều trị ung thư vú bộ ba âm tính. Báo cáo khoa học, 7(1), 43791.
3. Maksimoska, J., et al. (2014). Một chất ức chế phân tử nhỏ của yếu tố phiên mã bất thường CBF -SMMHC làm chậm bệnh bạch cầu ở chuột. Khoa học, 345(6194), 1621-1625.
Chú phổ biến: 4-chloro-6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine Số CAS: 1830312-37-2, Trung Quốc 4-chloro -6-(trifluoromethyl)-7H-pyrrolo[2,3-d]pyrimidine Số CAS: 1830312-37-2
Gửi yêu cầu
Bạn cũng có thể thích